Mảng 1 chiều trong PHP
Mảng là biến đặc biệt có thể lưu nhiều giá trị trong cùng một thời điểm.
Tìm hiểu hàm array() UK, US /əˈreɪ/
Mảng là gì?
Mảng là biến đặc biệt có thể lưu nhiều giá trị trong cùng một thời điểm.
//Lưu thông thường
$user_1 = 'hoangnam';
$user_2 = 'kimanh';
$user_3 = 'haminh';
//Lưu mảng
$list_users = array('hoangnam','kimanh','haminh');
Cấu trúc mảng
| Key | key1 | key2 | key3 | … |
| Value | value1 | value2 | value3 | … |
Key: Dùng để phân biệt các phần tử mảng, nó là duy nhất và được tạo bởi Chuỗi hoặc Số nguyên.
Value: Giá trị của từng phần tử mảng.
(Key,Value) là cặp thông tin đặc trưng của mỗi phần tử mảng.
$myArray = array('key1' => 'value1','key2' => 'value2','key3' => 'value3'); //Có thể sử dụng '' hoặc ""
Khởi tạo giá trị cho mảng
Khởi tạo ngay lúc tạo mảng
$info = array(
'id' => 1, //id là số, không để kiểu chuỗi
'fullname' => 'Nguyễn Hoàng An',
'email' => 'info@azfree.co',
);
Khởi tạo giá trị riêng lẻ
//Lúc đầu là mảng rỗng $info = array(); //Sau đó cập nhật từng phần tử cho mảng $info['id'] = 1; $info['fullname'] = 'Nguyễn Hoàng An'; $info['email'] = 'info@azfree.co';
Mảng rỗng
Dùng làm mảng khởi tạo như: Kiểm tra dữ liệu, thông báo lỗi,…
$error = array();
Ví dụ:
<?php //Tạo mảng rỗng $error = array(); //Cập nhật cho mảng rỗng $error['user'] = 'User không để trống'; //Xuất dữ liệu echo "<pre>"; print_r($error); echo "</pre>"; ?>
Kết quả:
Array
(
[user] => User không để trống
)
Mảng có key mặc định
$list_odd = array(0 => 1, 1 => 3, 2 => 5, 3 => 7, 4 => 9); //Cách này không cần thiết
Cách viết rút gọn:
$list_odd = array(1, 3, 5, 7, 9); //Cách này hay dùng
Key mặc định chạy từ 0, 1, 2, 3,… và có cùng tính chất.
Thêm phần tử mảng
<?php $list_odd = array(1, 3, 5, 7); //Thêm phần tử $list_odd[] = 9; //Xuất dữ liệu echo "<pre>"; print_r($list_odd); echo "</pre>"; ?>
Kết quả:
Array
(
[0] => 1
[1] => 3
[2] => 5
[3] => 7
[4] => 9
)
Sửa/cập nhật phần tử mảng
<?php $list_odd = array(1, 3, 6, 7); //Sửa phần tử mảng $list_odd[2] = 5; //Xuất dữ liệu echo "<pre>"; print_r($list_odd); echo "</pre>"; ?>
Kết quả:
Array
(
[0] => 1
[1] => 3
[2] => 5
[3] => 7
)
Mảng có key xác định
Key xác định là key mang đặc trưng của phần tử đó, nó có tính chất khác nhau. Mỗi phần tử có Key mang ý nghĩa tương đương.
Thêm phần tử mảng
<?php
$info = array(
'id' => 1,
'fullname' => 'Nguyễn Hoàng An',
'address' => 'AZFREE',
'email' => 'info@azfree.co'
);
//Thêm phần tử mảng
$info['age'] = '20';
//Xuất dữ liệu
echo "<pre>";
print_r($info);
echo "</pre>";
?>
Kết quả:
Array
(
[id] => 1
[fullname] => Nguyễn Hoàng An
[address] => AZFREE
[email] => info@azfree.co
[age] => 20
)
Sửa/cập nhật phần tử mảng
<?php
$info = array(
'id' => 1,
'fullname' => 'Nguyễn Hoàng An',
'address' => 'AZFREE',
'email' => 'info@azfree.co',
'age' => 20
);
//Sửa phần tử mảng
$info['address'] = 'Việt Nam';
//Xuất dữ liệu
echo "<pre>";
print_r($info);
echo "</pre>";
?>
Kết quả:
Array
(
[id] => 1
[fullname] => Nguyễn Hoàng An
[address] => Việt Nam
[email] => info@azfree.co
[age] => 20
)
Lấy giá trị mảng
<?php
$info = array(
'id' => 1,
'fullname' => 'Nguyễn Hoàng An',
'email' => 'info@azfree.co',
);
//B1: Lấy giá trị của mảng, phần này có thể bỏ qua
$id = $info['id'];
$fullname = $info['fullname'];
$email = $info['email'];
?>
<!-- B2: Lấy thông tin và xuất lên html -->
<html>
<head>
<title>Lấy thông tin mảng</title>
</head>
<body>
<p>ID: <strong><?php echo $id ?></strong></p>
<p>Họ tên: <strong><?php echo $fullname ?></strong></p>
<p>Email: <strong><?php echo $info['email'] ?></strong></p> <!-- Đây là lý do B1 không cần tới -->
</body>
</html>
Kết quả:
ID: 1
Họ tên: Nguyễn Hoàng An
Email: info@azfree.co
